danh mục sản phẩm

MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI SINH DÖHLER
MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VI SINH VLB BERLIN
LOVIBOND - TINTOMETER
LACTOSCAN
BULTECH
CONSORT
THIẾT BỊ PHÒNG THÍ NGHIỆM CAO SU
ZAHM&NAGELl
HI-Q ENVIRONMENTAL PRODUCTS
FREUND-HOẠT TÍNH NƯỚC
Labinco - Máy Khuấy & Gia Nhiệt
HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
HÓA CHẤT CÔNG NGHIỆP
HÓA CHẤT MERCK
DAIHAN
CARBOLITE GERO
HANDI INDUSTRIAL
ESCO - TỦ CẤY, TỦ HÚT
LABTHINK
TỦ SẤY PHÒNG THÍ NGHIỆM FRANCE-ETUVES
PHOENIX INSTRUMENT

Hỗ trợ trực tuyến

Hoài Ân

0937 081 085

Thông tin liên hệ
Điện thoại: 028 37271084
Fax: 028 37271021
Email: nguyenhoaian81@yahoo.com

2

Môi trường nuôi cấy vi sinh NBB®-A Agar

( 07-08-2018 - 11:37 AM ) - Lượt xem: 1448

NBB®-A Agar là môi trường thạch rắn cho phép phát hiện định lượng các vi sinh vật gây hư hỏng bia một cách trực quan và dễ dàng qua sự đổi màu từ đỏ sang vàng. Giá trị pH 5.8 ± 0.2 & điều kiện ủ ở T°ủ 25°C-28°C trong vòng 5 ngày. Loại mẫu: Clear beers Membrane-filtered samples, Water, rinsing water Membrane-filtered samples (filtration of 50-200 ml of sample), Ambient air Airborne microorganism collection on agar

1.     NBB®-A Agar

NBB®-A Agar là môi trường agar rắn để đúc đĩa agar sau khi bước hóa lỏng đơn giản:

  • Giảm thời gian chuẩn bị bằng cách hóa lỏng trực tiếp trong chai.
  • Có thể sử dụng phương pháp màng lọc (membrane filtration), swab và pour-plate method cũng như là lấy mẫu vi sinh vật trong không khí (airborne microorganism collection).
  • Đơn giản, quan sát trực quan bằng sự đổi màu của chỉ thị từ đỏ sang vàng.

Bảng tóm tắt

NBB®-A  Agar

Preparation

Application

Frequency

Preparation of agar plates.

Membrane filtration of clear beer samples or water.

Regular (every production cycle)

Spreading and plating method

As needed

Airborne microorganism collection

Monthly/as needed

CO₂ and compressed air sampling

Occasional (for analysis of contamination source)

No Preparation

Pour-plate method

As needed

1.1 Plate pouring with NBB®-A Agar (Chuẩn bị đĩa NBB®-A Agar)

Hóa lỏng chai NBB®-A Agar bằng water bath ở 90°C trong thời gian khoảng 40-45 phút. Cho NBB®-A Agar nguội đến khoảng 45-50° C.

Lưu ý: Không bao giờ để NBB®-A Agar đã hóa lỏng trong water bath ở 45°C hơn 4h. Điều này sẽ phá vỡ cấu trúc agar và phá vỡ thuộc tính đóng rắn vốn có của agar, tránh hóa lỏng quá lâu và nhiều lần ở 95°C nếu không thì các thành phần tăng trưởng có thể bị hỏng. Không sử dụng lò vi sóng để hóa lỏng NBB®-A Agar.

Thực hiện trong bàn làm việc vô trùng, lắc nhẹ chai NBB®-A Agar sau khi để nguội khoảng  45° C để đồng nhất, sau đó rót vào đĩa petri có lỗ thông khí, để nguội & tránh sự ngưng tụ của hơi nước. Đĩa agar có thể được lưu trữ trong tối ở nhiệt độ 4-8°C khoảng 1 tuần.(Nên rót hết chai để tránh việc gia nhiệt lập lại dẫn đến kết quả kém). 

Đường kính đĩa petri

(cm)

V NBB®-A rót ra đĩa

(ml)

Số đĩa ứng với 1 chai NBB®-A (đĩa agar)

5.5

10

25

9

31

8

14

62

4

1.1.1       Detection of beer spoiling bacteria with membrane filtration ( Phát hiện vi khuẩn gây hư hỏng bia bằng màng lọc)

Phương pháp màng lọc đối với mẫu bia sạch: Xác định một thể tích phù  hợp của mẫu bia cần kiểm tra. Sử dụng hệ thống màng lọc để lọc mẫu bia sạch (lưu ý hướng dẫn của nhà sản xuất trên hệ thống màng lọc). Đối với vi khuẩn hoàn toàn kỵ khí, màng lọc phải được flush với CO2 để loại O2.

1)     Dán nhãn đĩa agar, dùng nhíp vô trùng chuyển màng lọc trên lên bề mặt agar trên đĩa petri.

2)     Ủ trong điều kiện kỵ khí trong 5-7 ngày ở 27 2°C . Thời gian ủ có thể mở rộng thêm đối với các loại vi khuẩn tăng trưởng chậm như Lactobacillus Lindnery

3)     Sự thay đổi màu từ đỏ sang vàng cho thấy sự tăng trưởng của vi khuẩn đặc trưng gây hỏng bia. Kỹ thuật phân tích xa hơn như kính hiển vi hay PCR có thể được sử dụng để nhận diện vi khuẩn.

1.1.2 Detection of beer spoiling bacteria with plating or speading (Phát hiện vi khuẩn gây hỏng bia bằng phương pháp plating hoặc spreading)

1)     Dán nhãn đĩa agar cho mỗi test và thực hiện thí nghiệm ở khu vực/ bàn làm việc vô trùng.

Phương pháp plating: Rút max 150µl mẫu trải đều trên tấm agar bằng que  Drigalski spatula.

Phương pháp spreading: Nhúng nhanh que vô trùng inoculation loop vào men nuôi cấy đã đồng nhất sau đó dùng que này trải lên đĩa agar như hình mẫu bên dưới.

2)     Ủ trong điều kiện kỵ khí trong 5-7 ngày ở 27 2°C . Thời gian ủ có thể mở rộng thêm đối với các loại vi khuẩn tăng trưởng chậm như Lactobacillus Lindnery

3)     Sự thay đổi màu từ đỏ sang vàng cho thấy sự tăng trưởng của vi khuẩn đặc trưng gây hỏng bia. Kỹ thuật phân tích xa hơn như kính hiển vi hay PCR có thể được sử dụng để nhận diện vi khuẩn.

1.1.3       Detection of beer spoiling bacteria from air samples (Phát hiện vi khuẩn gây hỏng bia trong mẫu khí).

1)     Xác định đường kính đĩa agar phù hợp với thể tích mẫu khí. Sử dụng mẫu khí theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thu thập thể tích cần có của không khí môi trường trên đĩa. Dãn nhãn đĩa agar

2)     Ủ trong điều kiện kỵ khí khoảng 5 ngày ở 27 2°C . Nếu quá trình ủ kéo dài hơn 5 ngày thí những vi sinh vật không xác định cũng sẽ được làm giàu theo, do đó luôn phân tích đĩa agar sau 5 ngày.

3)     Sự thay đổi màu từ đỏ sang vàng cho thấy sự tăng trưởng của vi khuẩn đặc trưng gây hỏng bia. Kỹ thuật phân tích xa hơn như kính hiển vi hay PCR có thể được sử dụng để nhận diện vi khuẩn.

 

1.1.4       Detection of beer spoiling bacteria from CO2 and compressed air ( Phát hiện vi khuẩn gây hỏng bia trong mẫu CO2 và khí nén).

  1. Lấy mẫu CO2 và khí nén: Đổ đầy chai vô trùng với 50 ml nước vô trùng, khử trùng đầu ra outlet  hệ thống CO2 và khí nén bằng alcohol 70%. Sau đó , nhúng outlet vào nước vô trùng, cho khí nén và CO2 chảy chậm vào nước khoảng 15s, tránh khí bắn ra ngoài. Hầu hết vi sinh vật được tìm thấy ở mặt trong của ống.
  2. Màng lọc: Sử dụng hệ thống màng lọc để lọc mẫu nước đã sục khí trên. Với vi khuẩn kỵ khí plush qua màng với CO2. Sau đó chuyển màng vào đĩa NBB®-A Agar. Dán nhãn đĩa agar, dùng nhíp vô trùng chuyển màng lọc trên lên bề mặt đĩa agar, cẩn thận tránh tạo bóng khí.
  3. Ủ trong điều kiện kỵ khí trong 5-7 ngày ở 27 2°C . Thời gian ủ có thể mở rộng thêm đối với các loại vi khuẩn tăng trưởng chậm như Lactobacillus Lindnery
  4. Sự thay đổi màu từ đỏ sang vàng cho thấy sự tăng trưởng của vi khuẩn đặc trưng gây hỏng bia. Kỹ thuật phân tích xa hơn như kính hiển vi hay PCR có thể được sử dụng để nhận diện vi khuẩn

 

1.2         Detection of beer spoiling bacteria with the pour-plate method (Phát hiện vi khuẩn gây hỏng bai bằng pour-plate method)

  1. Hóa lỏng NBB®-A Agar và để nguội xuống khoảng 45°C, dùng pipette rút mẫu vào đĩa petri trống tối đa 5ml cho đĩa đk 9cm và 10 ml cho đĩa đk 14cm. Đồng nhất NBB®-A Agar rồi rót vào đĩa petri có chứa mẫu trên (10ml với đĩa đk 5.5cm, 31ml với đĩa đk 9cm, 62ml với đĩa đk 14cm). Sau đó, xoay nhẹ đĩa petri nhiều lần để phối trộn mẫu và agar, tránh để agar văng lên nắp hoặc văng ra ngoài nếu xảy ra phải bỏ và thực hiện lại. Đĩa agar sau đó được xếp thành chồng để nguội để ngăn cản sự ngưng tụ của hơi nước.
  2.  Ủ trong điều kiện kỵ khí trong 5-7 ngày ở 27 2°C . Thời gian ủ có thể mở rộng thêm đối với các loại vi khuẩn tăng trưởng chậm như Lactobacillus Lindnery
  3. Sự thay đổi màu từ đỏ sang vàng cho thấy sự tăng trưởng của vi khuẩn đặc trưng gây hỏng bia. Kỹ thuật phân tích xa hơn như kính hiển vi hay PCR có thể được sử dụng để nhận diện vi khuẩn